Tuesday, 25 June 2024

TỔNG THỐNG NGA VLADIMIR PUTIN QUA BIỆT DANH (NICKNAME) TRONG CÁC TIẾNG NGA, ANH VÀ VIỆT (Hoàng Dũng / Văn Việt)

 



Tổng thống Nga Vladimir Putin qua biệt danh (nickname) trong các tiếng Nga, Anh và Việt

Hoàng Dũng  |  Văn Việt

 22 Tháng Sáu, 2024

 https://vanviet.info/nghien-cuu-phe-binh/tong-thong-nga-vladimir-putin-qua-biet-danh-nickname-nga-anh-v-viet/

 

1. Tổng thống Nga Putin là một tên tuổi “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu”, nhất là sau khi xâm lược Ukraine.

 

Ngay từ năm 2007, nhiều biệt danh chỉ Putin đã được đưa vào Đại từ điển biệt danh tiếng Nga[1]. Trong đó, một số biệt danh như Putyonok (nhại tiếng kêu của vịt con, trong tiếng Nga) chỉ là biệt danh thời bé hay thời đi học của Putin, còn Toilet Putyonok có thể khiến chúng ta cho là mang màu sắc nhục mạ, thực ra theo Svetlana Bezus[2], chỉ là xuất phát từ tuyên bố của Putin: Hãy theo bọn khủng bố ngay cả khi chúng vào toilet và giết chúng; và biệt danh Toilet Putyonok được cấu tạo: “toilet duckling”[3] + Putyonok. Tác giả của cuốn từ điển này cho rằng biệt danh chỉ Putin thường dùng nhất là VVP (viết tắt của Vladimir Vladimirovich Putin), về mặt phong cách là trung hòa. Điều này dễ hiểu: năm 2007, Putin vẫn còn là niềm hy vọng của nhiều người Nga và cuộc xâm lăng Ukraine chưa xảy ra, nhưng lý do chính có lẽ là vì ngữ liệu của thu thập từ báo chí công khai của Nga.

 

Chứ trên thực tế, những lời nguyền rủa, nhục mạ mà dân Nga dành cho Putin không thiếu. Đến nỗi Cơ quan Giám sát Truyền thông, Công nghệ Thông tin và Truyền thông Đại chúng Liên bang Nga (Roskomnadzor) bỏ một năm để thu những lời lăng mạ Vladimir Putin có thể tìm thấy trên Internet, kết quả là một bảng “Ví dụ về văn bản vi phạm Xúc phạm Tổng thống” ghi ngày 29 tháng 11 năm 2021. Nhưng một năm sau, ngày 14 tháng 9 năm 2022, chỉ bảy tháng sau cuộc xâm lược Ukraine, một sưu tập các từ ngữ xúc phạm Putin do cơ quan này thực hiện, đề tên tác giả là Adyan Borisovich Pataev, cho thấy có đến 650 từ ngữ như thế[4]. Roskomnadzor tích cực giám sát và kiểm duyệt các từ bị cấm sử dụng khi đề cập đến Putin trên bất kỳ phương tiện truyền thông nào ở bất kỳ đâu[5].

 

2. Đó là công trình nghiên cứu dựa trên lời ăn tiếng nói của dân Nga. Hình ảnh của Putin trong mắt dân nước khác thì ra sao?

 

Cách đây bốn năm, tức cũng trước cuộc xâm lăng Ukraine, xuất hiện một công trình nghiên cứu của I. N. Shustova riêng về hình ảnh Putin, đặc biệt qua các biệt danh[6]. Tác giả thu thập tư liệu giới hạn trong 25 bài báo có xuất hiện tên chỉ Putin, đăng trên tờ The Economist (Anh Quốc) năm 2016. Kết quả được phân làm bốn nhóm nghĩa cơ bản sau đây:

 

(1) HIẾU CHIẾN VÀ NGUY HIỂM,

 

(2) LÃNH ĐẠO CỦA MỘT NƯỚC YẾU,

 

(3) YẾU MÀ LÀM RA VẺ MẠNH,

 

(4) XẢO QUYỆT VÀ LỪA DỐI

 

Tuyệt không có nhóm nào chứa những biệt danh ca ngợi hay ít ra trung hòa[7]. Các tính chất liệt kê trong bốn nhóm trên theo tác giả là “bị phóng đại bằng ẩn dụ, định ngữ và ám chỉ, tạo nên cái nhìn thiên kiến về Putin. Hình ảnh Tổng thống Nga tuy còn gây tranh cãi nhưng nhà báo lại cố thể hiện ông chủ yếu như một nhà lãnh đạo độc đoán đe dọa những giá trị dân chủ mà xã hội Âu châu chia sẻ”.

 

3. Còn dân Việt? Không thiếu thông tin trên báo chí chính thống Việt Nam tỏ thái độ nghiêng về phía Nga và gần như tuyệt không có biệt danh nào dành cho Tổng thống Nga Putin. Nhưng trên mạng xã hội là một bức tranh khác hẳn: dày đặc những biệt danh, gọi là hỗn danh có lẽ đúng hơn, chỉ Putin. Tư liệu do người viết thu thập từ Facebook từ sau khi Nga xâm lược Ukraine đến nay.

 

Trong các hỗn danh ấy, có nhiều hỗn danh quen thuộc trên mạng xã hội phương Tây, như:

 

1. Putler (Putin + Hitler)

 

2. Putox (Putin + Botox; chỉ việc cư dân mạng nghi ngờ Putin bơm Botox để căng da)

 

Nhưng đa số hỗn danh là đặc sản của người Việt với nguyên tắc cấu tạo từ như sau:

 

(1) Nếu phát âm theo cách tiếng Nga thì chỉ một trong hai âm tiết của tên Putin được giữ lại;

 

(2) Nếu phát âm theo cách của tiếng Việt, thì

 

(2.a) âm tiết đầu trong Putin có thể biến đổi tí chút (viết) thành CuKu sao cho có thể liên tưởng đến từ cu trong tiếng Việt.

 

(2.b) âm tiết thứ hai bị thay bằng một từ Việt có âm gần gũi nhưng xấu nghĩa: chim (chỉ dương vật), tinh (trong yêu tinh),  (trong bú tí); hoặc đổi hẳn sang một từ Việt xấu nghĩa có vỏ âm khác biệt: tanh [8](trong tanh tưởi), tan (trong tan rã), teo (trong teo tóp), toi (trong toi đời), toang (trong bung toang), gâu (tiếng chó sủa), điên (trong điên rồ), hói (trong hói đầu), ngu (trong ngu đần); hoặc tiếng lóng xấu nghĩa: lìnlol (chỉ âm hộ).

 

(3) Một vài trường hợp hỗn danh chỉ Putin được ghép yếu tố tiếng nước ngoài:

 

Pushit (Pu + shit “cứt”, “Thằng cứt đái Putin” tiếng Anh)

 

Pu-nakhui (Pu + На хуй [На giới từ, хуй “cặc”] “Cút mẹ mày đi!”, tiếng Nga)

 

Pu-khuilo (Pu + хуйло [хуй “cặc”, ло “thằng”] “Thằng cặc Putin”, tiếng Ukraine)

 

Tinkhuilo хуйло (Tin + хуйло)

 

Puhit (Putin + Hitler)

 

Các ví dụ trên là do người Việt tự tạo tuy biệt danh Putin khuilo (Путин Хуйло) đã được người hâm mộ Ukraine hát vang trên sân Bucarest trong trận đấu Euro 2020 giữa đội tuyển quốc gia Ukraine và Áo (https://www.youtube.com/watch?v=1Xjil6MPyUs), và từ đó lời chửi này trở nên phổ biến. Lý do: Người phương Tây khi ghép từ thường lấy âm tiết đầu, chứ không phải âm tiết thứ hai (Tinkhuilo); và nếu lấy âm tiết đầu thì lấy cả âm t, Put, chứ không phải chỉ Pu như cách của người Việt (PushitPu-nakhuiPu-khuiloPuhit).

 

VIDEO :

Putin Huilo/Путин Хуйло EURO 2020

Ultras Dynamo Kyiv TV

Jun 22, 2021

https://www.youtube.com/watch?v=1Xjil6MPyUs

 

 

DANH SÁCH CÁC BIỆT DANH TIẾNG VIỆT GẮN VỚI TÊN PUTIN

 

1. Pu-nakhui

 

2. Pu-khuilo

 

3. Tinkhuilo

 

4. Puhit

 

5. Pushit

 

6. Putanh

 

7. Putan

 

8. Pu tinh

 

9. Puteo

 

10. Pu toi

 

11. Putoang

 

12. Pu gâu

 

13. Pú chim / Púchim/ Puchim

 

14. Pú lìn

 

15. Pu điên / Puđiên

 

16. Tin hói

 

17. Pulol

 

18. Pungu

 

19. Bú Tí

 

20. Bútin

 

21. Cu chim

 

22. Cutin

 

23. Kutin

 

24. Cuteo

 

Tất cả các biệt danh trên đều có sắc thái tiêu cực. Tổng thống Nga Putin bị gắn với Hitler (Puhit), bị bôi xấu về hình thể (Tin hói), về trí tuệ (Pu điên / PuđiênPungu), bị hạ nhục bằng ẩn dụ chỉ loài chó (Pu gâu), yêu ma (Pu tinh), chất thải (Pushit), bị nguyền rủa sẽ có kết cục không hay (PutanhPutan, PuteoPu toiPutoang), và nhiều nhất là bị mắng chửi bằng những từ ngữ chỉ bộ phận sinh dục hay hành động liên quan đến bộ phận sinh dục (Pu-nakhuiPu-khuiloTinkhuiloPú chim / Púchim/ Puchim, Pú lìnPulolBú TíBútin, Cu chimCutinKutinCuteo).

 

Trong lịch sử, chưa có một chính khách nào bị dân Việt khinh bỉ như thế. Hỗn danh là một cánh cửa sổ, hé mở cho ta thấy thái độ của dân Việt. Dân ta vốn có truyền thống hàng ngàn năm chống xâm lược, lẽ nào lại ủng hộ kẻ xâm lược? Đón Tổng thống Nga Putin một cách trọng thể, đó là chuyện của nhà nước. Còn dân thì đón Putin bằng trận mưa hỗn danh.

 

Một trận mưa nhuần rửa núi sông.


-------------------------------------

 

[1] Вальтер, Х., Мокиенко, В.М., (2007), Боьшой словарь русских прозвищ. М.: ОЛМА Медиа Групп.

 

[2] Bezus, S. (2019), “Nicknames in Russian Political Discourse”. East and West Relations Bridging. Conference Proceeding/Edited by Maura Di Mauro &Yulia Taratuhina – М.: Janus-К, pp. 19-24.

 

[3] “Duckling” (vịt con); “toilet duckling” là tên chỉ dung dịch tẩy rửa toilet.

 

[4] Xem https://zona.media/article/2023/02/10/bzdlo

 

[5] Xem https://jam-news.net/name-calling-and-putin/

 

[6] Shustova, I. N. 2020. “The figurative portrait of President of Russia Vladimir Putin, created by the English-language mass media”, Russian Linguistic Bulletin 1 (21), pp. 86-89.

 

[7] Chú ý Russian Linguistic Bulletin là tờ báo xuất bản ở Nga. Nội dung bài của I. N. Shustova khá “nhạy cảm” theo tiêu chuẩn Việt Nam nhưng vẫn xuất bản bình thường ở Nga, cho thấy tự do ngôn luận ở Nga chưa đến mức tuyệt vọng.

 

[8] Cũng có thể Putanh là phiên từ tiếng Pháp Putain “Đồ đĩ!” (gợi ý của nhà thơ Hoàng Hưng).

 

 

 




No comments:

Post a Comment

View My Stats