Saturday 29 September 2012

ẢNH HƯỞNG ÂU MỸ TRONG VĂN HỌC MIỀN NAM 1954-1975 [1/3] (Nguyễn Thiên Thụ)





NGUYỄN THIÊN THỤ
Friday, September 28, 2012

Trước 1945, các văn nhân thi sĩ Vit Nam đã hc trường Pháp, đc văn chương Pháp, và nh nh hưởng ca các văn thi sĩ và triết gia Pháp như Rimbaud, Verlaine, Lamartine, Voltaire, Montesquieu. . . mà người Vit Nam đã xây dng được mt nn tư tưởng, và văn hc ngh thut mi. Li na, cũng nh báo chí thi tin chiến như Gia Đnh báo, Đông Dương Tp Chí, Nam Phong tp chi ra sc c võ, nh hưởng ca văn hc Tây phương càng thêm mnh m trong tinh thn người Vit.

Sau cách m
ng tháng tám, nh hưởng đó kém đi vì cuc chiến tranh Pháp Vit dang lan tràn khp nơi. Tinh thn bài ngoi dâng cao ti các chiến khu Vit Minh, đến ni người ta bãi b vic hc tiếng Anh, tiếng Pháp. Hi ngh Genève 1954 đã kết thúc chiến tranh Pháp Vit, và m ra nhng vin tượng mi. Trong khi min Bc theo ch nghĩa Mac Lê, chu nh hưởng Nga Tàu thì min Nam đi theo mt chiu hướng khác. Lúc này nh hưởng Tây phương mnh m ti min Nam vì min Nam có tinh thn ci m, rng đón tư tưởng mười phương tám hướng đ làm giàu cho văn hc và ngh thut nước nhà.

C
ông cuc di cư vĩ đi năm 1954 đã đưa hơn na triu ngui t bc vào Nam, trong đó có nhng tinh hoa ca dân tc trong các lãnh vc chính tr, văn hóa, ngh thut như Nht Linh, Trn Trng Kim, Nguyn Si Giác, Thm Qunh, Nghiêm Ton, Nguyn Khc Kham, Nguyn Đăng Thc, Trn Văn Tuyên, Mai Tho, Doãn Quc S, Nguyên Sa, Nguyn Sĩ Tế, Phm Duy, Thái Thanh, H Đip. . . Sau khi cuc di cư đã n đnh, đi hc Vit Nam được hình thành ti Sài gòn, sau m rng đến Đi hc Huế, Cn Thơ, Đà Lt, Vn Hnh, Cao Đài, Hoà Ho. .. Chính ti các đi hc này đã tr thành nhng trung tâm văn hóa cho đt nuc. Và đây chính là nơi thu hút các du hc sinh Vit Nam ti ngoi quc tr v phc v. Mt lc lượng đông đo đáng k đã tr thành nhng giáo sư đi hc, nhng nhà nghiên cu và nhng thi văn sĩ như Bùi Xuân Bào, Nguyn Khc Hoch, Nguyn Đình Hòa, Lê Tôn Nghiêm, Thanh Lãng, Lê Văn Dim, Lê Văn, Lê Tuyên, Trn Thái Đnh, Trn Văn Toàn, Trn Ngc Ninh, Nguyn Văn Trung, Nguyn Cao Hách, Vũ Quc Thông, Vũ Quc Thúc. . . Đi Hc Sài gòn thành lp trước các đi hc khác nhưng không có đuc mt tinh thn năng n như đi hc Huế đã tích cc trong nhim v văn hóa và giáo dc như đã thành lp tp chí Đi Hc và nhà xut bn Đi Hc, và chính nơi đây đã tr thành trung tâm truyn bá văn hóa, nht là văn hc tây phương.

Ch
ính trong thp niên 1960, nhiu tp chí có giá tr đã xut hin, đã dày công gii thiu, trình bày tư tư tưởng tây phương như Sáng to, Hin Đi, Thế K XX, Đi Hc, Vn Hnh, Văn Hóa Nguyt San, Văn Hóa Á Châu, Bách Khoa. . . Ngoài ra, nhng sách thuc loi biên kho, dch thut v triết hc Tây phương như các tác phm ca Lê Tôn Nghiêm, Trn Thái Đĩnh, Đng Phùng Quân, Bùi Giáng, Phm Công Thin, Nghiêm Xuân Hng. . cũng đã xut hin trong các nhà sách và thư vin. Dù bang giao Vit Pháp căng thng, thư vin Pháp vn đông người lui ti, du hc sinh Vit Nam vn sang Pháp du hc, và sách báo Pháp M vn được chuyên ch qua Vit Nam. Chính trong môi trường văn hóa ci m, t do và nhân bn này, tư tưởng Tây phương đã được trình bày và gii thiu cho các tng lp đc gi Vit Nam nht là các sinh viên, hc sinh và văn ngh sĩ. Tây phương đi vi nhng văn ngh sĩ quc gia là mt ngun cm hng mi, mt chân tri mi có th đem li nhiu li ích cho văn hc, ngh thut Vit Nam.

Trên Sáng Tao, trong bài Chúng ta hình thành văn ngh mi, Trn Thanh Hip viết:

Ngo
ài bn ngã dân tc, người văn ngh còn sng tham d vào bn ngã ph biến. Tiếp ni truyn thng văn ngh dân tc không thôi chưa đ. Còn phi tiếp nhn cái din tiến ca văn ngh ngoi dân tc, trong trường hp này tôi mun ch nói riêng đến văn ngh Tây phương. Nh s tiếp cn này, người văn ngh phóng mình ra nhiu chân tri mI l. Văn ngh Tây phương phong phú v th nghim, v biến thái. Con người trong đó được trình bày qua khp các khía cnh. . . . Nhưng có l b ích nht cho chúng ta là s b túc ca văn ngh Tây phương hin kim, đánh du mt chuyn hướng ln (ST 21, 6-1958, 13).

đây, tôi xin gii thiu nh hưởng tây phương trong hai lãnh vc tư tưởng, và văn hc.

I. TƯ TƯỞNG

T
i min Nam, người đc và nghiên cu đã chú trng các trào lưu tư tưởng tây phương và các triết gia tây phương như Husserl, Kant, Heidegger, Hégel và c Marx na. Các tp chí như Đi Hc (Huế), Tư Tưởng (Vn Hnh), Sáng To đã là nhng ngun thông tin và truyn bá tư tưởng tây phương:

Th
ân Văn Tường. Karl Jasper hay là thm trng ca trí thc trong thân phn con người. Đi Hc 3, 7-1961.

L
ê Tôn Nghiêm. Siêu hình hc đi đến đâu? Đi Hc 2, 4-1962.

Tr
n Thái Đnh. Bước tiến ca khoa tâm lý hc. Đi Hc 2, 4-1962.

Tr
n Thái Đnh . Heidegger và bn cht thi ca ca, Đi Hc 33, 6-1963.

Tr
n Thái Đnh và Trnh Hùng dch . Triết hc như mt khoa hc đích xác.

Đi Hc 33, 6-1963

Dung
Đo . Hài hước trong tư tưởng Socrate . Đi Hc 33, thángf 6-1963

Nguy
n Văn Trung. Triết hc và lch s triết hc, Đi Hc 2, 4-1962.

Ng
ô Trng Anh. Đng thi Lévi- Strauss. Vn Hnh 6. 11-1969.

Ph
m Công Thin. S tht bi ca Cơ Câu Lun. Vn Hnh, 6. 11-1969.

Tu
Sĩ. Cơ Cu Ngôn Ng ca Michel Foucault. Vn Hnh 6. 11-1969

Th
ích Nguyên Tánh. Vic gii thích Cơ Cu và con đường tư tưởng Vit Nam.

V
n Hnh 6, 11-1969.

Nguy
n Sĩ Tế. Ch thuyết siêu thc. Sáng To. 19, 4-1958.

Nguy
ên Sa. Triết hc ca Kant. Sáng to 11, 8-1957

Nguyên Sa. Con ng
ười trong triết hc hin đi. Sáng To 19. 4-1958.

Ngo
ài ra lúc này các sách biên kho và dch thut v triết hc tây phương cũng nhiu hơn giai đon trước:

B
ùi Giáng. Tư Tưởng Hin Đi. (1962)

___________ Heidegger va T
ư Tưởng HIn Đi (1963)

Albert Camus. Ng
Nhn. Bùi Giáng dch. Võ Tánh, Saigon, 1967.

Albert Camus. Con ng
ườI Phn Kháng, Bùi Giáng.dch. Võ Tánh, Saigon, 1968.

Cao V
ăn Lun. Tâm Lý Hc ( 1958).

____________ Lu
n Lý Hc và Siêu Hình Hc (1958).

____________ Đ
o Đc Hc ( 1959)

____________ Henry Bergson (1961)

Danh T
Triết Hc ( 1969)

Đng Phùng Quân. Hin Hu Tha Nhân vi Gabriel Marcel.

Đêm Trng, SG, 1969.

____________ Tri
ết Hc và Khoa Hc. La Thiêng. 1972.

_____________ Ch
ân Dung Triết Gia, La Thiêng. SG, 1973.

_____________ Tri
ết Hc và Văn Chương. La Thiêng. SG, 1974.

Nguy
ên Sa. Descartes Nhìn T Phương Đông. Trình Bày, SG.

____________ Quan
Đim Văn Hc và Triết Hc (1960).

Tr
n Thái Đnh, Triết Hc Nhp Môn. Ra Khơi. SG, 1961.

____________ Hi
n Tượng Hc là Gì?.THI Mi. 1969,

____________ Tri
ết Hc Kant. Nam Chi, 1969.

____________ Bi
n Chng Pháp Là Gì? Thi Mi, 1969.

Tr
n Đ Dũng. Descartes. La Thiêng. SG. 1974.

Trong s
các trào lưu tư tưởng tây phương k trên, các giáo sư, sinh viên, hc sinh, nhà văn, nhà thơ và thanh niên nam n đã chú ý nhiu đến Cơ Cãu Lun, Triết thuyết Nhân V và tư tưởng Hin Sinh ca Pháp. Tp chí Tư Tưởng Vn Hnh đã ra s 6 (11-1969 ) đc bit v Cơ Cãu Lun, Đa Hc (huế) s 18 (tháng 11-1960) có chuyên đ v trào lưu Hin Sinh, và nhóm ca ông Ngô Đình Nhu đã đt cơ s ca h trên thuyết Nhân V ( Personalism) ca E. Mounier đ lp ra đng Cn Lao vi thuyết Nhân V. Nhưng mn mà, sôi ni nht là triết thuyết hin sinh đã đi vào đi hc và phát trin trong văn hc, ngh thut min Nam. Do đó, trên báo chí và sách xut hin nhiu đ tài v phái hin sinh.

T
p chí:

R.P.Rietsch. Le Message interrompu d
Albert Camus. Đi Hc 14, 3-1960.

Albert Camus. Ng
ười khách tr. Đi Hc 14, 3-1960.

Nguy
n Khc Hoch. Nhng no đường mi trong rng văn ngh hin đi.

Đi Hc 11, 9-1959.

Nguy
n Khăc Hoch. Albert Camus trong lòng thế k XX. Din văn đc ngày 6-3-1960 ta thính đường Quc Gia Âm Nhc Saigon, đã đăng trong Văn Hóa Á Châu, tp III, loi mi s 1,tháng 4-1960.

Nguy
n Nam Châu. Nhng nim xao xuyến và hy vng trong con người.

Đi Hc 11, 9-1959.

Quang Ninh. Kh
ái nim v ch nghĩa hin sinh. Sáng To, Xuân k hi, 1959

S
ách :

Tr
n Thái Đnh. Triết hc Hin Sinh. Thi Mi, Saigon, 1967.

Ho
àng Vũ. ( dich) .Dch Hch ca A. Camus. Thi Mi. Saigon, 1965.

Tam Ich. Sartre v
à Heidegger trên thm xanh. Hng Đc, SG, 1968.

Tr
úc Thiên. Đường Vào Hin Sinh. An Tiêm, 1969.

L
ê Thành Tr. Hin Tượng Lun v Hin Sinh. Ph QVK, SG, 1969.


Tri
ết thuyết hin sinh còn đưọc gi là Existenzphilosophie. Trong triết hc, ch exist và existence ch mt s vt hot đng hơn là th đng. Gc Latin ex , out+sistere (stand). Existentialism nghĩa là tn ti, hin hu. Triết lý này đt cái nhìn vào điu kin và hin hu ca con người, v trí và chc năng ca nó trong thế gii, và mi liên h ca nó vi Thượng Đế. Hin sinh là mt trào lưu triết hc nhn mnh vào hin hu ca cá nhân. Con người hoàn toàn t do và chu trách nhim v hành đng ca mình. Kierkegaard (1813-55) trong các sách ca ông như Fear and Trembling(1843), The Concept of Death (1844) và Sickness Unto Death (1948), cho rng con người ch có t do khi nó trong Thượng Đế. Qua Thượng Đế và trong Thượng Đế con người mi tìm thy bình an trong tâm hn, thoát mi ưu tư và bt mãn. Tư tưởng ca ông có nh hưởng ln đu thế k XX. Các triết gia như Heidegger và Jaspers ( Đc) sau này li tr thành nhng triết gia hin sinh vô thn. Đim đc bit ca vô thn hin sinh là đi ngược li triết lý truyn thng khi cho rng hin sinh ( existence) đi trước bn cht ( essence). H lý lun rng trong khi hin hu, con người làm cái này, cái kia, và do cái t do làm cái này hay cái kia mà to bn cht cho hin hu.

Jean Paul Sartre ( 1905-1980), trong ti
u thuyết, kch và triết hc đã quan nim rng con người sinh ra t mt loi Hư Vô ( le néant), bùn ly (le visqueux). Con người có quyn t do trong đám bùn ly, và sng mt hin hu th đng, trong bán ý thc, và ít khi ý thc được mình. Tuy nhiên nó có th ra khi ch th, ra khi tình trng th đng và tr thành ý thc đuc mình. Trong trường hp này, con người s hiu được nhng hành đng phi lý trước kia và cm thy tht vng. Ý thc này lôi con người ra khi đám bùn nhơ và lúc đó con người bt đu hin hu. Khi con người biết la chn tc là đã làm cho hin hu và vũ tr có ý nghĩa. Đó là hoàn cnh ca người hu bàn trong LEtre et le Néant . Trong Chambers, Sartre nói rng Hin hu có trước bn th.. .Không có Thượng Đế, con người phi tin vào ý chí kiên cường ca mình và sưc mnh ni tâm.

Trong quy
n LExistentialisme est un humanisme (1946), Sartre cho rng con người dùng ý chí vượt lên trên hoàn cnh th đng tc là đã dn thân ( engagé), chính vì dn thân, con người s tham gia vào các hot đng xã hi hay chính tr. Chính vì tham d này mà con ngưòi to ra mt cơ cu và mt lý do cho hin hu ca nó, và nh vy mà con người hp nht vi xã hi.

C
ùng vi Sartre, còn có Albert Camus, Simone de Bauvoir là nhng triết gia hin sinh ni tiếng.

Sau
đây là nhng đim chính ca triết lý hin sinh trong tiu thuyết, kch và triết hc:

-Ch
ú trng cá nhân

-Ch
trích xã hi mà ch dích là tìm mt hin hu thích hp cho cá nhân.

-Nh
n mnh t do và quyn la chn

-Ch
ng thuyết Hégel. Hin hu con người không th b lý trí, khách quan và h thng ràng buc. Hin hu con người phi bao gm cm xúc, tham mun, và ch quan.

-Ch
ú trng đến cái chết và và vai trò ca con người trong đi sng.

-
Đ cao hot đng và bt toàn trái vi tĩnh lng và hoàn ho.


Tr
ên đây là nhng khía cnh tích cc ca tư tưởng Hin sinh. Song người đi li khai thác nhng khía cnh tiêu cc trong lý lun ca J. Paul Satre:

-Con ng
ười sinh ra t Hư Không và Bùn Ly mà không chú trng li ông cho rng con người có th dùng ý chí thoát ra vũng ly, dn thân vào đi sng đ hòa đng vi xã hi.

-Con ng
ười cô đơn , b b rơi và s hãi trong mt thế gii mà nó không to nên. Cuc đi như vy là phi lý.

-Cu
c đi là bt hnh vô ý thc, là tham vng vô ích

-Cu
c đi là bun nôn ( La Nausée)

a ngc là tha nhân ( L Enfer, cest les autres: Hell is other people)

Nh
ng tiu thuyết và lun thuyết ca Albert Camus (1913-1960) cũng tr thành nhng ngôn ng hin sinh: người khách l ( LEtranger, 1941), ni lon ( LHomme Révolté, 1951).

Thanh niên, hoc sinh, sinh viên và các văn ngh
sĩ Vit Nam thường thiên v nhng ý tưởng tiêu cc trong tư tưởng hin sinh., và tư tưởng này được th hin trong ngôn ng cùng thi ca, tiu thuyết thi k này. nh hưởng đó đôi khi biu l rõ rt như nhan đ quyn sách v thi cuc’’ Nhng Năm Tháng Bun Nôn’’ ca mt dân biu quc hi ca nhà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam. Nhiu khi nh hưởng hin sinh ch là thp thoáng. Thí d mt đon sau đây trong bài thơ Đòi sng ca Thch Chương trích t Sáng To s 21, tháng 6-1958:

T
ôi đòi mt khí hu thiên nhiên,
Đ d b trưởng thành hn nhiên.
V
à tôi nht đnh t chi
Nh
ng công thc, nhng phương trình gi di.. .

Đng v quan đim hin sinh, đon thơ này mang ý thc phn kháng.

M
t thí d khác. Bài thơ 1954-1961 ca Vương Tân, đang trong Văn Ngh 6, tháng 7-1961:

Quay v
bên phi
S
úng dí sau lưng
T
ôi nghe li quát
Khi tu
i hai mươi.

. . . . . . .

Ch
úng nó cm dao
Đâm vào trái tim.
V
à nhìn máu chy
S
sng dâng lên
Trong ngh
ìn huyết quãn
Trên v
n cánh tay

. . . . . . .

L
úa rung tao va chín
C
ây vườn đang tr bông
Sao ch
úng mày chia bán
H
i lũ qu cm dao. . .

B
ài này cũng mang ý thc phn kháng chiến tranh, phn kháng mt xã hi bt công phi lý, trong đó tha nhân là đa ngc, tha nhân là k sát nhân!

Th
c ra ý thc cô đơn, ý thc phn kháng, và tư tưởng yếm thế đã có t lâu trong văn chương Vit Nam . Bài thơ sau đây ca Nguyn Công Tr đã tim n ý thc cô đơn, ý thc phn kháng- phn kháng thượng đế, phn kháng s phn, phn kháng xã hi - và cũng có ý thc dn thân:

Ng
i bun mà trách ông xanh,
Khi vui mu
n khóc, bun tênh li cười.
Ki
ếp sau xin ch làm người,
L
àm cây thông đng gia tri mà reo.
Gi
a tri vách đá cheo leo,
Ai hay ch
u rét thì trèo vi thông!

S
dĩ tư tưởng hin sinh được qun chúng ưa thích vì nhng ý nim ca trường phái này đã có sn trong tinh thn người Vit Nam, và nht là nó phù hp vi tâm trng ca dân Vit Nam trong thi đim chiến tranh dai dng, khc lit, biết bao người phi tù ti hoc b chém giết mt cách phi lý, bao hnh phúc tan v, và bao mái nhà điêu tàn ging như dân Pháp trong đ nh thế chiến . Tinh thn ‘’hin sinh’’ được th hin trong mt s thi ca và tiu thuyết thi k này. Mt s văn nhân thi sĩ đã khéo léo áp dng, nhưng mt s li dùng tư tưởng hin sinh như là mt trang phc thi thượng, hoc ngã theo khuynh hướng tiêu cc, than khóc, rên r, van nài mt cách gi to, hoc quá bi thm hóa cuc đi.






1 comment:

View My Stats