Tuesday, 27 November 2012

ÁP LỰC ĐỐI VỚI VIỆT NAM GIẢI QUYẾT NỢ CÔNG (Vũ Quang Việt / Thanh Hà - RFI)




Thanh Hà – RFI
Thứ ba 27 Tháng Mười Một 2012

Mt phn ba các tp đoàn nhà nước Vit Nam ôm khi n ln hơn gp 3 ln so vi vn t có. Đâu là ri ro khi các hot đng ca khu vc doanh nghip nhà nước ph thuc đến 64 % vào vn đi vay ? N công ca Vit Nam có thc s còn mc an toàn hay không ?

RFI phng vn tiến sĩ Vũ Quang Vit t New York, nguyên là chuyên gia thng kê ca Liên Hip Quc.

Nghe (13:51) : TS Vũ Quang Việt  27-11-2012

B trưởng Tài chính Vương Đình Hu va trình lên Quc hi Vit Nam đu tháng 11 báo cáo v tình hình tài chính quc gia và các hot đng sn xut kinh doanh ca các tp đoàn, các tng công ty nhà nước. Theo đó, n công ca chính ph Vit Nam trong tài khóa 2011 lên đến 1.391.472 t đng tương đương vi 55,4 % GDP. Như vy theo B Tài chính n công ca chính ph « vn mc an toàn », không vượt quá mc trn 65 % GDP.

Liên quan đến n ca các tp đoàn doanh nghip nhà nước, B Tài chính không được lc quan bng khi đánh giá : n phi tr ca các tp đoàn và tng công ty lên ti gn 1,3 triu t đng trong năm 2011, tăng gn 19% so vi năm 2010.

C th hơn : trung bình h s n phi tr so vi vn t có ca khu vc kinh tế nhà nước Vit Nam trong năm 2011 là 1, 77 ln. Điu này có nghĩa là mt tp đoàn nhà nước Vit Nam vi 1 đng vn, có th d dàng đi vay thêm 1,77 đng vn na. Hay nói cách khác là 64 % vn ca mt doanh nghip nhà nước Vit Nam là vn đi vay.

Tuy nhiên trên tng s 91 tp đoàn và tng công ty nhà nước Vit Nam, có đến 8 đơn v hin đang ôm mt khi n ln gp hơn 10 ln so vi vn t có ; 10 tp đoàn và công ty n gp t 5 đến 10 ln so vi vn s hu ; đi vi 10 tp đoàn h s n là t 3 đến 5 ln. Trong khi đó, theo quy đnh ca b Tài chính Vit Nam, mt công ty được coi là an toàn khi t l n so vi vn t có không vượt quá 3 ln.

Tóm li có đến 1/3 các doanh nghip nhà nước Vit Nam đang ngi trên mt núi n khng l và b coi là không an toàn. Trong s y, phi k đến tp đoàn Du khí Quc gia Vit Nam ; tp đoàn Đin lc Vit Nam ; tp đoàn Công nghip xây dng Vit Nam ; tng công ty Hàng hi Vit Nam ; tp đoàn Công nghip Than Khoáng sn Vit Nam ; tp đoàn Bưu chính Vin thông .

Báo cáo ca B trưởng Tài chính Vit Nam, Vương Đình Hu ghi nhn : « Các tập đoàn, tổng công ty đang hoạt động phụ thuộc phần lớn vào nguồn vốn vay, dẫn đến chi phí tài chính lớn và khả năng thanh toán nợ đến hạn thấp ».

Tình trng n công ca Vit Nam hin nay ra sao ? Ai là ch n ca Vit Nam ? Đâu là nhng hu qu đi vi ngân sách nhà nước khi n công phi bao hàm c nhng khon n ca các tp đoàn và tng công ty ca nhà nước Vit Nam ? Điu gì s xy ra khi các doanh nghip nhà nước Vit Nam mt kh năng thanh toán n ?

Tiến sĩ Vũ Quang Vit, nguyên là chuyên gia kinh tế trc thuc Liên Hip Quc ln lượt tr li các câu hi trên ca ban Vit ng RFI.

Bài viết ca Tiến sĩ Vũ Quang Vit :

S liu v n công và n qua h thng tín dng ngân hàng là nhng s liu cn thiết đ đánh giá nn kinh tế Vit Nam. Nhưng s liu này cho đến gn đây được giu kín, và ch được cung cp nh git và không đy đ cho các t chc quc tế như IMF và ADB và có th vic cung cp cho Quc hi cũng thế. Tuy nhiên mi đây B Tài chính qua báo cáo ca ông Vương Đình Hu vi Quc hi đã công b n ca doanh nghip nhà nước (DNNN), chính ph cũng công b n công, và ln đu tiên Ngân hàng Nhà nước Vit Nam công b trên mng ca h mt vài s liu v tín dng ngân hàng.

Nhng s liu này ch có cho năm 2011 dù không đy đ và li không cp nht hàng quý theo truyn thng quc tế cũng là du hiu đáng mng. Hình như chính ph mun minh bch hơn mt chút. Chính s thiếu minh bch này đã làm cho các bàn tho v chính sách thiếu cơ s, thm chí đưa đến nhng hành đng sai lm.

Bài viết ngn này ch nhm trình bày mt s thông tin v n công, và n qua h thng tín dng ngân hàng, da vào s liu va mi được cơ quan có trách nhim ca nhà nước cung cp thay vì nhng s liu mà người viết phi nht nhnh khp nơi đ tng kết li mt cách không chính xác.

N công
N công theo đnh nghĩa ca Vit Nam ch bao gm n ca chính ph (gm c chính quyn trung ương và đa phương) hoc n được chính ph bo lãnh. N bao gm n vay ngân hàng và n qua phát hành công trái, cũng như chi phí phi tr mà chưa tr được.

N công theo đnh nghĩa quc tế bao gm n theo đnh nghĩa ca Vit Nam và n ca doanh nghip nhà nước. N theo đnh nghĩa quc tế rõ ràng là phù hp vi tình hình Vit Nam. Chính vì nhà nước làm ch s hu ch ca DNNN do đó mà nhà nước không th phi tay đ ch n tước hu đòi theo đúng lut phá sn, như ta đã thy là n ca Vinashin đã được chính quyn dn cho các DNNN khác phi tr.

Bng 1. N công ca Vit Nam năm 2011
T đng T US So vi GDP
N
công theo đnh nghĩa Vit Nam 1,391,478 66.8 55%
N
ca chính ph 1,085,353 52.1 43%
N
chính ph bo lãnh 292,210 14.0 12%
N
chính quyn đa phương 13,915 0.7 1%
N
công theo đnh nghĩa quc tế 2,683,878 128.9 106%
N
công theo đnh nghĩa Vit Nam 1,391,478 66.8 55%
N
ca DNNN(trong và ngoài nước) 1,292,400 62.1 51%

Ngun và chú thích: Vương Đình Hu, B Tài chính. Trong n nước ngoài ca DNN có th có 1 phn do chính ph bo lãnh cho nên tng n có tính trùng, phi tr đi khi n DNNN, cao nht là 14 t.

Như vy là tng n công theo đnh nghĩa quc tế vào cui năm 2011 đã là 128.9 t USD bng 106% GDP (121.7 t USD), cao hơn 90 t USD mà trước đây tác gi ước tính mc ti thiu.
Tng s n ca DNNN là 62.1 t USD bng 55% GDP.
Mc trn t l n công trên GDP không quá 65% GDP vào năm 2015 mà chính ph đ ngh Quc hi đã b vượt qua t lâu ri. Không ý thc được điu này thì chính sách trong tương lai s không th phù hp.

Phân tích h qu ca n công : áp lc tr n
Theo ông Hu, h s n trên tính trên vn t có là 1.77. Thông thường, người có 1 đng vn có th d dàng đi vay thêm 1 đng vn na như vy thì t l trên là 1. Nếu t l càng cao thì mc ri ro trong sn xut càng ln vì áp lc phi tr lãi. Vi h s n là 1.77, thì 64% là vn vay. Chúng ta có th d dàng làm mô hình v kh năng phá sn ca công ty. Thí d nếu lãi sut tr n là 15% nhưng li nhun ch là 10% trên vn đu tư thì li nhun (tính theo doanh thu tr chi phí phi tài chính) ch đ tr lãi. Nếu li nhun thp hơn 10% thì công ty l, mt có kh năng tr n. Phi chăng đây là trường hp ca hu hết DNNN và c DNTN hin nay? Theo ông Hu, có đến 30 tp đoàn, tng công ty h s n phi tr/vn ch s hu ln hơn 3 ln. Trong đó có 8 đơn v có h s trên 10 ln, 10 doanh nghip t 5 10 ln, 12 tp đoàn, tng công ty t 3 - 5 ln. Như vy có l 30 tp đoàn này đã mt kh năng tr n. Nếu không gim được lm phát, qua đó gim lãi sut thì doanh nghip nói chung khó có kh năng sng còn.

Bng 2. Vn t có, n trong khu vc DNNN, 2011
H s trên vn t có ca DNNN T l
V
n t có 1 36%
V
n vay 1.77 64%
T
ng vn 2.77 100%

Phân tích h qu ca n công: áp lc ngân sách
Nếu 8.8% là n xu thì tng s n xu trong n công s là 11.3 t USD. So vi tng ngân sách thu ca nhà nước năm 2011 là 33.8 t USD bng 28% GDP thì con s n xu trên rt ln, vượt ngoài sc chu đng ca ngân sách. Trong vic gii quyết n công xu, ai s là người chu thit? Không l ngân sách ch dùng đ tr n xu? Hay in tin to lm phát?

N nước ngoài
Hin nay n nước ngoài vn chưa được B Tài chính công b cho năm 2011. Con s năm 2010 bng 3 là t B Tài chính, nhưng con s năm 2011 là ước tính dùng tc đ tăng ca năm trước. N nước ngoài chưa phi là điu đáng lo vì nó ch bng 39.8% GDP. Tuy nhiên, n nước ngoài ca khu vc doanh nghip tăng mnh nhng năm gn đây; điu này mi là đáng lo ngi vì thường chúng là n trung hn ch không phi n dài hn ca chính ph.

Bng 3. Vn t có, n trong khu vc DNNN, 2011
Năm 2010 Ước tính 2011 theo mc tăng 15% ca năm trước
T
ng n nước ngoài 42.2 48.5
N
công theo đnh nghĩa VN 32.2 37.0
N
chính ph 27.6 31.7
N
chính ph bo lãnh 4.6 5.3
N
doanh nghip 10 11.5
T
ng n công 128.9

N ngân hàng ni đa
So vi các nước trong khu vc, tín dng t ngun h thng tín dng ni đa Vit Nam là rt cao; t l tín dng lên ti 121% GDP, nht là khi nn kinh tế Vit Nam còn mc thp (bng 4). Da vào tín dng thay vì vn t có đ phát trin kinh tế d đy nn kinh tế đến ch bong bóng. T l tín dng cao so vi GDP và c th hóa trong Bng 2 t l vn vay trên vn t có đã nói rõ lên điu này.

Bng 4. T l tng dư n h thng tín dng trên GDP
Tng dư n ni đa trên GDP
Trung Qu
c 145.9
n đ 75.1
Indonesia 38.5
M
ã Lai 132.1
Philippines 51.8
Singapore 93.6
Th
ái Lan 150.0
Vi
t Nam 120.9
Ngun: Asian Development Bank (ADB), Key Indicators for Asia and the Pacific 2012

Tng n ca DNNN được tính là 62.1 t USD (Bng 1) trong khi theo báo cáo ca Vit Nam vi Ngân hàng châu Á (ADB) và IMF, DNNN ch vay t h thng tín dng là 24.5 t USD (490.000 t đng bng 5). Vy thì 37.6 t phi là t trái phiếu hoc n nước ngoài. Theo Bn tin s 7 ca B tài chính, n nước ngoài ca DNNN cao nht là 11.5 t USD (vì con s này gm c n ca doanh nghip tư nhân). Vy thì 26.5 t USD còn li trong n ca DNNN đâu mà ra. Có l NHNN đã tính sai n tín dng DNNN vào n tư nhân không chng?

Bng 5. Dư n ca h thng ngân hàng, 2011
T đng T US T l
T
ng tín dng ca h thng ngân hàng 3,063,000 147.1 100%
Ch
ính ph vay 232,000 11.1 8%
DNNN vay 490,000 23.5 16%
DN t
ư nhân& h gia đình vay 2,341,000 112.4 76%
Ngu
n: ADB Asian Development Bank (ADB), Key Indicators for Asia and the Pacific 2012

Phân phi tín dng trong h thng ngân hàng
Có th da vào s liu t NHNN và Tng cc Thng kê đ thy rng, phân phi tín dng trong h thng không phn ánh hot đng chung ca nn kinh tế. Nông nghip, thy sn, lâm sn ch được hưởng t l tín dng bng rt nh (9%) so vi t l 21% đóng góp vào nn kinh tế. Nhưng hu hết tín dng (50%) là chui vào khu vc thương mi và dch v, so vi t l 38% đóng góp ca chúng vào nn kinh tế. Hình như đây là ln đu tiên NHNN công b s liu như thế này. Tht ra chúng cn được công b thường xuyên vì vn đ được đt ra là h thng ngân hàng phc v ai trong nn kinh tế.

Bng 6. Phân phi dư n tín tng trong nn kinh tế, tháng 7 năm 2012
Tháng 7, 2012 (T đng) T l dư n T l hot đng kinh tế trên GDP, 2011
D
ư n cho hot đng kinh tế 2 ,880,062 100% 100%
N
ông nghip, lâm nghip, thy sn 257,829 9% 21%
C
ông nghip, xây dng 1,160,634 40% 42%
C
ông nghip 894,013 31% 35%
X
ây dng 266,621 9% 7%
Th
ương mi, vn ti, vin thông 757,610 26% 19%
Th
ương mi 610,184 21% 14%
V
n ti, vin thông 147,426 5% 4%
D
ch v khác 703,989 24% 19%
Ngun: Ngân hàng Nhà nước

Kết lun

a) Kinh tế Vit Nam phát trin bong bóng vì ch yếu da vào tín dng ngân hàng, bng cách bơm tin quá l. Điu này đưa đến lm phát và nh hưởng nghiêm trng đến kh năng chi tr ca doanh nghip khi bt buc phi thc hin chính sách chng lm phát.

b) Tín dng ca h thng ngân hàng được phân phi ch yếu (50%) vào nhng hot đng dch v không rõ ràng. Nhng hot đng này có th là nhng hot đng đy ri ro như chng khoán, mua đa c (khác hoàn toàn vi hot đng xây dng to ra vic làm), lp ngân hàng, v.v. Có th nói dường như h thng ngân hàng Vit Nam hot đng không nhm phc v sn xut.

c) Đ có th ci cách và bc thuc đúng lúc, các cơ quan qun lý nhà nước cn minh bch s liu thường xuyên, không th đ tình trng như hin nay như đã vào cui năm 2012 mà ch mi biết s liu năm 2011, thm chí năm 2010. S liu tài chính tín dng cn được xut bn hàng quý cho mi người s dng.


----------------------------------

XEM THÊM :

Vũ Quang Việt
Cập nhật lần cuối 25/11/2012





1 comment:

View My Stats